Trong phân tử tử ankin X, hiđro chiếm 11,111% khối lượng. Có bao nhiêu ankin phù hợp?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Trong phân tử ankin X, hiđro chiếm 11,111% khối lượng. Có bao nhiêu ankin phù hợp ?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án B
Đặt CTC của ankin là CnH2n - 2
Ta có n = 4.
C4H6 có 2 ankin phù hợp là CH≡C-CH2-CH3, CH3-C≡C-CH3
Hỗn hợp khí A gồm hiđro, một anken và một ankin có cùng số nguyên tử C trong phân tử. Tỉ khối của A đối với hiđro là 7,8. Sau khi qua bột Ni nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn thì được hỗn hợp B có tỉ khối đối với hỗn hợp A là 20/9. Xác định công thức phân tử của ankin.
A. C2H2
B. C3H4
C. C4H6
D. C5H8
Đáp án B
Giả sử có 1 mol A.
Ta có mA = mB → nB = 0,45 mol
Ta có nH2pư = nA - nB = 0,55 mol
Nếu H2 hết thì trong A chứa 0,45 mol hỗn hợp anken và ankin và 0,55 mol H2
→ Mtb=
7
,
8
.
2
-
0
.
55
.
2
0
,
45
= 32,22
→ không có hợp chất anken và ankin có cùng số C thỏa mãn
Nếu H2 dư là 0,45-x mol → số mol ankan:CnH2n+2 là x mol
Ta có mB = mH2 + mankan
→ 2(0,45-x) + x.(14n + 2)= 7,8.2.1 = 15,6
→ 14nx = 14,7(*)
Luôn có nB> nankan > nH2pư :2
→ 0,45 >x > 0,55: 2= 0,275
Thay n= 2 vào (*) → x = 0,525 (Loại A)
n= 3 → x= 0,35 (thỏa mãn)
n= 4 → x=0,2625 (Loại C)
n= 5 → x= 0,21 (Loại D)
Hỗn hợp X gồm một anđehit, mạch hở và một ankin (phân tử ankin có cùng số hiđro nhưng ít hơn một nguyên tử C so với phân tử anđêhit). Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp X thu được 2,4 gam CO2 và 1 mol nước. Nếu cho 1 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thì khối lượng kết tủa là:
A. 308 gam
B. 301,2 gam
C. 230,4 gam
D. 144 gam
Đáp án A
Vậy hỗn hợp X gồm C2H2 và C3H2O
Trong phân tử ankin X, hidro chiếm 11,76% khối lượng. Công thức phân tử của X là
A. C2H2
B. C5H8
C. C4H6
D. C3H4
Đáp án : B
Công thức ankin là CnH2n-2
=> %mH = 2 n - 2 14 n - 2 . 100 % = 11 , 76 %
=> n=5 => C 5 H 8
Có bao nhiêu ankin có cùng công thức phân tử C 5 H 8 ?
A. 2 chất.
B. 3 chất.
C. 4 chất.
D. 5 chất.
Đốt cháy hoàn toàn anka-1-in 6,7g hỗn hợp 2 an-1-in đồng đẳng kế tiếp thu được 6,3g H2O
a, Xác định 2 ankin (CTCT+CTPT)
b, Tính % thể tích của mỗi ankin trong phân tử ban đầu
c, Tính khối lượng kết tủa thu được khi cho lượng hỗn hợp ankin trên phản ứng với bạc nitrat
Hỗn hợp X gồm 1 anđehit và 1 ankin (có cùng số nguyên tử C). Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp X, thu được 3 mol CO2 và 1,8 mol H2O. Phần trăm khối lượng của ankin trong hỗn hợp X là
A.25,23%
B.74,77%
C.77,47%
D. 80,00%
Đáp án B
Hướng dẫn
Số C trung bình = 3; Số H trung bình = 3,6
=> ankin là C3H4 và anđehit là CH≡C-CHO với số mol lần lượt là x và y
=> x + y = 1 mol và nH = 4x + 2y = 3,6
=> x = 0,8 và y = 0,2
=> %mC3H4 = 74,77%
Hỗn hợp X gồm một anđehit đơn chức, mạch hở và một ankin (phân tử ankin có cùng số nguyên tử H nhưng ít hơn một nguyên tử C so với phân tử anđehit). Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp X thu được 2,4 mol CO2 và 1 mol nước. Nếu cho 1 mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thì khối lượng kết tủa thu được tối đa là:
A. 230,4 gam.
B. 301,2 gam.
C. 308 gam.
D. 144 gam.
Đáp án C
Ta có: C x ¯ = 2 , 4
Mà ankin có cùng số H và ít hơn anđehit 1 nguyên tử C
=> ankinlà C2H2; anđehit là C3H2O
=> CTCT của anđehit là CH ≡ C-CHO.
=> Kết tủa gồm Ag; AgC ≡ C-COONH4 và AgC ≡ CAg.
G ọ i n C 2 H 2 = a ( m o l ) ; n C 3 H 2 O = b ( m o l ) ⇒ a + b = 1 2 a + 3 b = 2 , 3 ⇔ a = 0 , 6 b = 0 , 4 ⇒ n A g = 2 n a d e h i t = 0 , 8 ( m o l ) n A g C ≡ C O O N H 4 = 0 , 4 ( m o l ) ; n A g C ≡ C A g = 0 , 6 ( m o l )
Vậy m = 308(g)
Chú ý:
+ Bài toán cho thừa dữ kiện về số mol H2
+ Khi làm bài này ta có thể mắc nhiều sai lầm khi xác định những chất kết tủa. Sai lầm thường gặp nhất là quên kết tủa AgC C-COONH4 hoặc xác định kết tủa là AgC C-CHO.
Ứng với công thức phân tử C5H8 có bao nhiêu ankin đồng phân của nhau?
A. 3 ; B. 4
C. 2 ; D. 5
Hãy chọn đáp án đúng.